Amoxcillin: 875mg
Acid Clavulanic: 125mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Amoxcillin: 875mg
Acid Clavulanic: 125mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Nhiễm trùng nặng đường hô hấp trên:viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: viên phế quản cấp và mãn tính, viêm phổi-phế quản.
Nhiễm trùng nặng đường tiết liệu sinh dục: viêm bàng quang, niệu đạo, bể thận( nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ)
Nhiễm trùng da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe, nhiễm trùng vết thương.
Nhiễm khuẩn xương và khớp, viêm tuỷ xương.
Nhiễm khuẩn nha khoa: áp xe ổ răng.
Nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn mau sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
Dùng cho người lớn và trẻ em > 12 tuổi:
+ Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: 1 viên cách 12 giờ /1 lần.
+ Nhiễm khuẩn nặng: 1 viên cách 8 giờ/lần.
Nên uống thuốc vào đầu bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày- ruột.
Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại.
Dị ứng với nhóm beta — lactam (các Penicilin và Cephalosporin).
Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta — lactam như các Cephalosporin. Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng Amoxicillin và clavulanat hay các Penicillin và Acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
Tương tác thuốc:
Thuốc có thể gây káo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần phải thận trọng với những bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
Giống các kháng sinh phổ tác dụng rộng thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai uống do đó cần phải báo trước cho người bệnh.
Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần phải thận trọng với những bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
Giống các kháng sinh phổ tác dụng rộng thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai uống do đó cần phải báo trước cho người bệnh.
Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.