Vitamin C

Giá: Liên hệ

Hộp: 10vỉ x 10 viên.

LIÊN HỆ MUA HÀNG HOẶC CẦN TƯ VẤN
Thành Phần

Acid ascorbic: 500mg

Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dược động học

Dược động học

Hấp thu: dễ dàng sau khi uống. Trong nghiên cứu trên người bình thường chỉ có 50% của một liều uống 1,5g vitamin C được hấp thu.Hấp thu vitamin C ở dạ dày-ruột non có thể giảm ở người ỉa chảy hoặc có bệnh dạ dảy ruột.

Nồng độ vitamin bình thường trong huyết tương 10-20microgam/ml

Phân bố: rộng rãi trong mô cơ thể, khoảng 25% vitaminC trong huyết tương kết hợp với protein.

Thải trừ:Vitamin C oxy hoá thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một số vitaminC chuyển hoá thành  chất không có hoạt tính được bài tiết qua nước tiểu

Dược lưc học

Dược lưc học

Vitamin C cần cho sự tạo thành collagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong một số phản ứng oxy hoá khử.Vitamin Ctham gia vào quá trình chuyển hoá phenylalanin, tyróin, ací folic, norepinephrin, histamin, sắt và 1 số hệ thống enzyn chuyển hoá thuốc, trong sử dụng carbinhydrat, trong tổng hợp lipit và protein, trong chức năng miễn dịch, trong đè kháng và nhiễm khuẩn, trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong hô hấp tế bào.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng và cách dùng

Người lớn: liều thông thường 1-2 viên/ngày. Mỗi lần 1 viên ,uống ít nhất trong 2 tuần.

Trẻ em : 1 viên/ngày, uống ít nhất trong 2 tuần.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

Người có tiền sử sỏi thận, người bị thiếu hụt glucose – 6 phosphat dehydrogenase(G6PD).

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời theo tỉ lệ trên 200mg vitamin C với 30mg sắt nguyên tố, làm tăng hấp thủ sắt qua đường dạ dày ruột.

Sử dụng chung vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.

Kết hợp vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Vitamin C liều cao có thể phá huỷ vitamin B, .

Qúa liều và cách xử trí

Qúa liều và cách xử trí

Triệu chứng quá liều: sỏi thận,buồn nôn ,viêm dạ dày, ỉa chảy. Gây lợi niệu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.

Bảo quản

Bảo quản

Nơi khô ráo, không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Vitamin C

Giá: Liên hệ

Hộp: 10vỉ x 10 viên.

LIÊN HỆ MUA HÀNG HOẶC CẦN TƯ VẤN
Thành Phần

Acid ascorbic: 500mg

Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dược động học

Dược động học

Hấp thu: dễ dàng sau khi uống. Trong nghiên cứu trên người bình thường chỉ có 50% của một liều uống 1,5g vitamin C được hấp thu.Hấp thu vitamin C ở dạ dày-ruột non có thể giảm ở người ỉa chảy hoặc có bệnh dạ dảy ruột.

Nồng độ vitamin bình thường trong huyết tương 10-20microgam/ml

Phân bố: rộng rãi trong mô cơ thể, khoảng 25% vitaminC trong huyết tương kết hợp với protein.

Thải trừ:Vitamin C oxy hoá thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một số vitaminC chuyển hoá thành  chất không có hoạt tính được bài tiết qua nước tiểu

Dược lưc học

Dược lưc học

Vitamin C cần cho sự tạo thành collagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong một số phản ứng oxy hoá khử.Vitamin Ctham gia vào quá trình chuyển hoá phenylalanin, tyróin, ací folic, norepinephrin, histamin, sắt và 1 số hệ thống enzyn chuyển hoá thuốc, trong sử dụng carbinhydrat, trong tổng hợp lipit và protein, trong chức năng miễn dịch, trong đè kháng và nhiễm khuẩn, trong giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong hô hấp tế bào.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng và cách dùng

Người lớn: liều thông thường 1-2 viên/ngày. Mỗi lần 1 viên ,uống ít nhất trong 2 tuần.

Trẻ em : 1 viên/ngày, uống ít nhất trong 2 tuần.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

Người có tiền sử sỏi thận, người bị thiếu hụt glucose – 6 phosphat dehydrogenase(G6PD).

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời theo tỉ lệ trên 200mg vitamin C với 30mg sắt nguyên tố, làm tăng hấp thủ sắt qua đường dạ dày ruột.

Sử dụng chung vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.

Kết hợp vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Vitamin C liều cao có thể phá huỷ vitamin B, .

Qúa liều và cách xử trí

Qúa liều và cách xử trí

Triệu chứng quá liều: sỏi thận,buồn nôn ,viêm dạ dày, ỉa chảy. Gây lợi niệu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.

Bảo quản

Bảo quản

Nơi khô ráo, không quá 30°C, tránh ánh sáng.

hotlineHotline
chat facebookChat Facebook
chat facebookChat Facebook
chat zaloChat Zalo