Thành Phần

Rabenprazol Sodium INN…………………………….. 20mg

Tá dược: Mannitol, Anhydrous Sodium carbonat, Hydroxypropyl methylcellulose (6 cps), Heavy Magnesium Oxide, sodium Starch Glycolate, Magnesium Stearate, Sodium Lauryl Sulphate, Talc tinh khiết, Povidone (K-30), Titanium Dioxide, Opadry Enteric White (OY-P-7171), Carnauba Wax.

Dược động học

Dược động học

Hấp thu: độ khả dụng sinh học tuyệt đối của dạng viên nén Rabeprazole uống 20mg xấp xỉ 52%.

Phân bố: Rabeprazole liên kết với protein huyết tương là 96.3%

Chuyển hóa: chuyển hóa mạnh ở gan  chủ yếu bởi cytochrome P450 3A.

Thải trừ: thuốc được thải vào nước tiểu, chủ yếu là thioether carboxylic acid. Phần còn lại được tìm thấy trong phân.

Dược Lực Học

Dược Lực Học

Rabeprazole thuộc nhóm các chất chống tiết không biểu hiện đặc tính đối kháng thụ thể Histamin H2 hoặc kháng tiết acetylcholine, nhưng ngăn sự tiết dịch vị bằng cách ức chế tiết H+ , K+ ATP ở dạ dày ở bề mặt tiết của các tế bào thành dạ dày. Rabeprazole có đặc tính như là chất ức chế bơm proton dày. Rabeprazole ngăn chặn giai đoạn cuối của sự tiết dịch vị.

Chỉ định

Chỉ định

Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) gây loét hoặc ăn mòn.

Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) sinh triệu chứng.

Điều trị bệnh loét tá tràng.

Rabeprazole phối hợp với amoxicillin và clarithromycin như là liệu pháp dùng 3 thuốc được chỉ định điều trị loét dạ dày tá tràng nhiễm H.pylori.

Điều trị tình trạng tăng tiết bệnh lý, kể cả hội chứng Zollinger-Ellison.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng và cách dùng

Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) gây loét hoặc ăn mòn: 20mg/lần/ngày

Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) sinh triệu chứng: 20mg/lần/ngày.

Điều trị bệnh loét tá tràng: 20mg/lần/ngày, sau bữa sáng.

Điều trị loét dạ dày tá tràng nhiễm H.pylori: 20mg/lần, ngày 2 lần x 7 ngày

Điều trị tình trạng tăng tiết bệnh lý, kể cả hội chứng Zollinger-Ellison: 60mg/lần/ngày.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

Chống chỉ định ở bệnh nhân đã biết quá mẫn cảm với Rabeprazole, các benzimidazole thay thế hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Bảo quản

Bảo quản

Bảo quản nơi  khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp

Thành Phần

Rabenprazol Sodium INN…………………………….. 20mg

Tá dược: Mannitol, Anhydrous Sodium carbonat, Hydroxypropyl methylcellulose (6 cps), Heavy Magnesium Oxide, sodium Starch Glycolate, Magnesium Stearate, Sodium Lauryl Sulphate, Talc tinh khiết, Povidone (K-30), Titanium Dioxide, Opadry Enteric White (OY-P-7171), Carnauba Wax.

Dược động học

Dược động học

Hấp thu: độ khả dụng sinh học tuyệt đối của dạng viên nén Rabeprazole uống 20mg xấp xỉ 52%.

Phân bố: Rabeprazole liên kết với protein huyết tương là 96.3%

Chuyển hóa: chuyển hóa mạnh ở gan  chủ yếu bởi cytochrome P450 3A.

Thải trừ: thuốc được thải vào nước tiểu, chủ yếu là thioether carboxylic acid. Phần còn lại được tìm thấy trong phân.

Dược Lực Học

Dược Lực Học

Rabeprazole thuộc nhóm các chất chống tiết không biểu hiện đặc tính đối kháng thụ thể Histamin H2 hoặc kháng tiết acetylcholine, nhưng ngăn sự tiết dịch vị bằng cách ức chế tiết H+ , K+ ATP ở dạ dày ở bề mặt tiết của các tế bào thành dạ dày. Rabeprazole có đặc tính như là chất ức chế bơm proton dày. Rabeprazole ngăn chặn giai đoạn cuối của sự tiết dịch vị.

Chỉ định

Chỉ định

Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) gây loét hoặc ăn mòn.

Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) sinh triệu chứng.

Điều trị bệnh loét tá tràng.

Rabeprazole phối hợp với amoxicillin và clarithromycin như là liệu pháp dùng 3 thuốc được chỉ định điều trị loét dạ dày tá tràng nhiễm H.pylori.

Điều trị tình trạng tăng tiết bệnh lý, kể cả hội chứng Zollinger-Ellison.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng và cách dùng

Bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) gây loét hoặc ăn mòn: 20mg/lần/ngày

Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) sinh triệu chứng: 20mg/lần/ngày.

Điều trị bệnh loét tá tràng: 20mg/lần/ngày, sau bữa sáng.

Điều trị loét dạ dày tá tràng nhiễm H.pylori: 20mg/lần, ngày 2 lần x 7 ngày

Điều trị tình trạng tăng tiết bệnh lý, kể cả hội chứng Zollinger-Ellison: 60mg/lần/ngày.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

Chống chỉ định ở bệnh nhân đã biết quá mẫn cảm với Rabeprazole, các benzimidazole thay thế hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Bảo quản

Bảo quản

Bảo quản nơi  khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp

hotlineHotline
chat facebookChat Facebook
chat facebookChat Facebook
chat zaloChat Zalo