Entefast 60mg

Giá: Liên hệ

Hộp 1 vỉ x 10 viên nén dài bao phim

LIÊN HỆ MUA HÀNG HOẶC CẦN TƯ VẤN
Thành Phần

Thành Phần

– Fexofenadin Hydroclorid – 60 mg.

– Tá dược: Lactose; Tinh bột ngô; Povidon (PVP); DST; Magnesi Stearat; Talc; Aerosil; Natri Lauryl Sulfat; HPMC; PEG 6000; Titan Dioxyd; màu Oxyde sắt đỏ; màu vàng Tartrazin vừa đủ 1 viên nén dài bao phim.

Dược động học

Dược động học

– Thuốc hấp thu tốt khi dùng đường uống. Sau khi uống nồng độ đỉnh đạt được sau 2-3 giờ. Thức ăn làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17% nhưng không làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc.

– Tỷ lệ liên kết với Protein huyết tương của thuốc là 60-70% chủ yếu là với Albumin và Alpha,-Acid Glycoprotein.

–  Xấp xỉ 5% liều dùng của thuốc được chuyển hóa. Khoảng 0,5-1,5% được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym Cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính. 3,5% được chuyển hóa thành dẫn chất Ester Methyl, chủ yếu nhờ hệ vi khuẩn ruột.

– Nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (xấp xỉ 80%), 11-12% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

Dược lực học

Dược lực học

Fexofenadin, chất chuyển hóa của Terfenadin, là thuốc kháng Histamin thế hệ 2, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi.

Chỉ định

Chỉ định

Entefast được chỉ định dùng điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi

Liều dùng & Cách dùng

Liều dùng & Cách dùng

Thuốc dùng đường uống

Viêm mũi dị ứng:

  • Liều thông thường để điều trị cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên x 2 lần/ngày
  • Liều thông thường cho trẻ em từ 6 đến 12 tuổi là 30mg x 2 lần/ngày

Mày đay mạn tính vô căn:

  • Liều thông tường cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên x 2 lần/ngày
  • Liều cho trẻ em từ 6 đến 12 tuổi là 30mg x 2 lần/ngày

Người suy thận:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận hay phải thẩm phân máu dùng liều khởi đầu là 1 viên/lần, ngày 1 lần
  • Liều dùng cho trẻ em từ 6 đến 12 tuổi bị suy thận là 30mg x 1 lần/ngày

Người bị suy gan: Không cần điều chỉnh liều

Dùng cách xa 2 giờ đối với các thuốc kháng Acid có chứa gel Aluminium hay Magnesi.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100

– Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.

– Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.

Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100

–  Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.

– Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.

Hiếm gặp, ADR<1/100

– Da: Ban, mày đay, ngứa.

– Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.

Bảo quản

Bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

Entefast 60mg

Giá: Liên hệ

Hộp 1 vỉ x 10 viên nén dài bao phim

LIÊN HỆ MUA HÀNG HOẶC CẦN TƯ VẤN
Thành Phần

Thành Phần

– Fexofenadin Hydroclorid – 60 mg.

– Tá dược: Lactose; Tinh bột ngô; Povidon (PVP); DST; Magnesi Stearat; Talc; Aerosil; Natri Lauryl Sulfat; HPMC; PEG 6000; Titan Dioxyd; màu Oxyde sắt đỏ; màu vàng Tartrazin vừa đủ 1 viên nén dài bao phim.

Dược động học

Dược động học

– Thuốc hấp thu tốt khi dùng đường uống. Sau khi uống nồng độ đỉnh đạt được sau 2-3 giờ. Thức ăn làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17% nhưng không làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc.

– Tỷ lệ liên kết với Protein huyết tương của thuốc là 60-70% chủ yếu là với Albumin và Alpha,-Acid Glycoprotein.

–  Xấp xỉ 5% liều dùng của thuốc được chuyển hóa. Khoảng 0,5-1,5% được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym Cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính. 3,5% được chuyển hóa thành dẫn chất Ester Methyl, chủ yếu nhờ hệ vi khuẩn ruột.

– Nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (xấp xỉ 80%), 11-12% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

Dược lực học

Dược lực học

Fexofenadin, chất chuyển hóa của Terfenadin, là thuốc kháng Histamin thế hệ 2, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi.

Chỉ định

Chỉ định

Entefast được chỉ định dùng điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi

Liều dùng & Cách dùng

Liều dùng & Cách dùng

Thuốc dùng đường uống

Viêm mũi dị ứng:

  • Liều thông thường để điều trị cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên x 2 lần/ngày
  • Liều thông thường cho trẻ em từ 6 đến 12 tuổi là 30mg x 2 lần/ngày

Mày đay mạn tính vô căn:

  • Liều thông tường cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên x 2 lần/ngày
  • Liều cho trẻ em từ 6 đến 12 tuổi là 30mg x 2 lần/ngày

Người suy thận:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận hay phải thẩm phân máu dùng liều khởi đầu là 1 viên/lần, ngày 1 lần
  • Liều dùng cho trẻ em từ 6 đến 12 tuổi bị suy thận là 30mg x 1 lần/ngày

Người bị suy gan: Không cần điều chỉnh liều

Dùng cách xa 2 giờ đối với các thuốc kháng Acid có chứa gel Aluminium hay Magnesi.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100

– Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.

– Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.

Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100

–  Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.

– Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng.

Hiếm gặp, ADR<1/100

– Da: Ban, mày đay, ngứa.

– Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.

Bảo quản

Bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°.

hotlineHotline
chat facebookChat Facebook
chat facebookChat Facebook
chat zaloChat Zalo