TÁC DỤNG PHỤ
- Trên hệ thống tiêu hóa: buồn nôn, nôn, chứng ệ chua, không tiêu, tiêu chảy.
- Hệ thần kinh trung ương : mệt mỏi, suy nhược thần kinh, ngủ gà, hôn mê, đau đầu, chóng mặt.
- Hệ tuần hoàn: tim đập nhanh.
- Da: dị ứng da hiếm khi xảy ra.
NHỮNG LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ CẢNH BÁO KHI SỬ DỤNG THUỐC
Ngủ gà hiếm khi xảy ra nên thận trọng trong khi lái xe và vận hành máy móc.
Người bị suy thận nặng, người già, những bệnh nhân suy tim trầm trọng khi dùng thuốc này phải hết sức thận trọng.
Sau 7 ngày điều trị, nếu triệu chứng bệnh không giảm, bệnh nhân phải ngừng thuốc và có sự tư vấn của bác sĩ.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Làm tăng tác dụng tâm thâng giảm đau khi dùng cùng với thuốc an thần giảm đau.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Thuốc chống chỉ định với phụ nữ mang thai.
Phụ nữ cho con bú, nếu thật sự cần thiết thì khi sử dụng Levodropropizine phải ngừng nuôi con bằng sữa mẹ.
QUÁ LIỀU
Nghiên cứu về độc tính bán trường diễn và độc tính trường diễn của Levedropropizine đã được thực hiện ở thỏ và chó. Liều tối đa có thể chịu đựng được theo đường dùng ở cả hai loài là 24mg/kg/ngày. Những dấu hiệu lân sàng liên quan đến liều đã được quan sát, bao gồm chủ yếu là chảy nước dãi ở thỏ; an thần giảm đau, giãn mạch ngoại vi và tăng nhịp tim ở chó. Độc tính với gan cũng được thấy ở cả hai loài với liều cao hơn. Không thấy ảnh hưởng nào đến khả năng sinh sản và gây quái thai. Nhiễm độc thai nhi, trước hoặc sau khi sinh đã được quan sát ở thỏ khi dùng với liều 150mg/kg/ngày.
Khi quá liều có thể dùng các biện pháp sử lý như : rửa dạ dày, sử dụng than hoạt tính, dùng dịch lỏng, ngoài ruột và điều trị những triệu chứng khác.