Thành Phần

Thành Phần

Cimetidin………………………………………………………………..300 mg.

Chỉ Định

Chỉ Định

Cimetidin ức chế cạnh tranh với histamin tại thụ thể H2 của tế bào bìa dạ dày, ức chế tiết cả dịch acid cơ bản cả dịch acid khi được kích thích bởi thức ăn, cafein và insulin, histamin, pentagastrin. Từ đó giảm lượng pepsin dạ dày.

Chỉ định:

– Loét tá tràng tiến triển.

– Điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét.

– Điều trị các bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger – Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết.

– Điều trị duy trì loét tá tràng liều thấp sau khi ổ loét đã lành.

– Điều trị loét dạ dày tiến triển lành tính.

– Ngừa nguy cơ chảy máu dạ dày

Liều Dùng & Cách Dùng

Liều Dùng & Cách Dùng

Cách dùng: Uống thuốc vào bữa ăn và/hoặc trước lúc đi ngủ.

– Trị loét dạ dày, tá tràng: dùng liều duy nhất 800 mg / ngày, buổi tối trước khi đi ngủ hoặc 1viên / lần x 4 lần / ngày, uống trong vòng 4 tuần đối với bệnh loét tá tràng, và 6 tuần đối với loét dạ dày.

– Điều trị chứng trào  ngược dạ dày – thực quản: liều dùng 1 viên / lần x 4 lần / ngày trong 4 – 8 tuần.

– Hội chứng Zollinger – Ellison: liều dùng 1 viên/ lần x 4 lần/ ngày dùng đến khi tình trạng lâm sàng không cho phép.

– Loét tiêu hóa do stress: Uống hoặc cho qua ống thông dạ dày 200- 400 mg, cách 4-6 giờ một lần.

– Người bệnh suy thận: Nồng độ thanh thải là 0 – 15 ml/phút: 200mg/lần x3 lần /ngày; 30 – 50 ml/phút, 200 mg/lần x 4 lần/ ngày; > 50 ml/phút, liều bình thường.

Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Chống Chỉ Định

Chống Chỉ Định

– Mẫn cảm với Cimetidin và các thành phần khác của thuốc.

Bảo Quản

Bảo Quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng

Thành Phần

Thành Phần

Cimetidin………………………………………………………………..300 mg.

Chỉ Định

Chỉ Định

Cimetidin ức chế cạnh tranh với histamin tại thụ thể H2 của tế bào bìa dạ dày, ức chế tiết cả dịch acid cơ bản cả dịch acid khi được kích thích bởi thức ăn, cafein và insulin, histamin, pentagastrin. Từ đó giảm lượng pepsin dạ dày.

Chỉ định:

– Loét tá tràng tiến triển.

– Điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét.

– Điều trị các bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger – Ellison, bệnh đa u tuyến nội tiết.

– Điều trị duy trì loét tá tràng liều thấp sau khi ổ loét đã lành.

– Điều trị loét dạ dày tiến triển lành tính.

– Ngừa nguy cơ chảy máu dạ dày

Liều Dùng & Cách Dùng

Liều Dùng & Cách Dùng

Cách dùng: Uống thuốc vào bữa ăn và/hoặc trước lúc đi ngủ.

– Trị loét dạ dày, tá tràng: dùng liều duy nhất 800 mg / ngày, buổi tối trước khi đi ngủ hoặc 1viên / lần x 4 lần / ngày, uống trong vòng 4 tuần đối với bệnh loét tá tràng, và 6 tuần đối với loét dạ dày.

– Điều trị chứng trào  ngược dạ dày – thực quản: liều dùng 1 viên / lần x 4 lần / ngày trong 4 – 8 tuần.

– Hội chứng Zollinger – Ellison: liều dùng 1 viên/ lần x 4 lần/ ngày dùng đến khi tình trạng lâm sàng không cho phép.

– Loét tiêu hóa do stress: Uống hoặc cho qua ống thông dạ dày 200- 400 mg, cách 4-6 giờ một lần.

– Người bệnh suy thận: Nồng độ thanh thải là 0 – 15 ml/phút: 200mg/lần x3 lần /ngày; 30 – 50 ml/phút, 200 mg/lần x 4 lần/ ngày; > 50 ml/phút, liều bình thường.

Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Chống Chỉ Định

Chống Chỉ Định

– Mẫn cảm với Cimetidin và các thành phần khác của thuốc.

Bảo Quản

Bảo Quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng

hotlineHotline
chat facebookChat Facebook
chat facebookChat Facebook
chat zaloChat Zalo